Hướng dẫn đọc thông số trên nhãn động cơ xoay chiều

Nhà sản xuất in trên vỏ động cơ xoay chiều nhãn thông số kỹ thuật để cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết trong việc lựa chọn và sử dụng động cơ hiệu quả nhất.

Hiện nay ta thường gặp 2 loại nhãn thông số động cơ đó là loại theo tiêu chuẩn Việt Nam và loại theo tiêu chuẩn Quốc tế.

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn có thể đọc và hiểu được các thông số in trên nhãn. Cùng bắt đầu nào!

1. Nhãn thông số kỹ thuật của động cơ theo tiêu chuẩn Việt Nam

Loại nhãn theo tiêu chuẩn này có thể sẽ dễ dàng đọc được một vài thông số vì được viết bằng tiếng Việt.

Hình 1. Nhãn động cơ không đồng bộ 3 pha theo tiêu chuẩn Việt Nam.

Đầu tiên ta có thể thấy đây là động cơ không đồng bộ 3 pha, tần số là 50Hz

Cấp F: Chỉ cấp chịu nhiệt của vật liệu cách điện và cuộn dây của động cơ

Bảng 1. Các cấp chịu nhiệt của vật liệu cách điện và cuộn dây của động cơ.

Cấp cách điện Nhiệt độ cho phép Vật liệu cách điện, cách nhiệt
Y 90oC Tơ tằm, bông, cao su tự nhiên, giấy, chất dẻo làm mềm trên 90oC
A 105oC Vật liệu hữu cơ và các sợi nhân tạo: lụa, tơ…
E 120oC Polyurethane, nhựa epoxy, polyethylene terephthalate, và các vật liệu khác đã cho thấy tuổi thọ sử dụng được ở nhiệt độ này
B 130oC Các vật liệu vô cơ như mica, sợi thủy tinh, chất kết dính nhiệt độ cao, hoặc những vật khác có tuổi thọ sử dụng được ở nhiệt độ này
F 155oC Vật liệu lớp 130 với chất kết dính ổn định ở nhiệt độ cao hơn, hoặc các vật liệu khác có tuổi thọ cao sử dụng được ở nhiệt độ này
H 180oC Chất đàn hồi như silicone và vật liệu vô cơ loại 130 với chất kết dính nhiệt độ cao, hoặc các vật liệu khác có tuổi thọ cao sử dụng được ở nhiệt độ này
C >180oC Menimide men (Pyre-ML) hoặc Polyimide phim (Kapton và Alconex GOLD

Như vậy ở đây là cấp F, tra bảng ta có thể thấy là nhiệt độ tối đa mà vật liệu cách nhiệt và cuộn dây có thể chịu được là 155oC

  • IP44: Chỉ cấp bảo vệ của động cơ với bên ngoài.

Bảng 2. Bảng định nghĩa IPxy.

x Khả năng chống bụi y Khả năng chống nước
0 Không có bảo vệ 0 Không có bảo vệ
1 Chống  các vật thể có kích thước > 50mm 1 Chống lại những giọt nước từ trên xuống theo phương thẳng đứng
2 Chống  các vật thể có kích thước > 12mm 2 Chống lại những giọt nước từ trên xuống theo phương thẳng đứng và nghiên 15o
3 Chống  các vật thể có kích thước > 2.5mm 3 Chống lại những giọt nước từ trên xuống theo phương thẳng đứng và nghiên 60o
4 Chống  các vật thể có kích thước > 1mm 4 Bảo vệ chống sự phun theo mọi hướng
5 Chống bụi xâm nhập 5 Bảo vệ chống những tia nước bắn theo mọi hướng
6 Chống bụi xâm nhập hoản toàn 6 Bảo vệ chống những tia nước có áp lực
    7 Bảo vệ những tác động của việc ngâm trong nước
    8 Bảo vệ những tác động của việc ngâm trong nước lâu dài 

Có nhiều cấp bảo vệ IP khác nhau nhưng ta có thể thấy động cơ này có cấp bảo vệ kiểu kín (bảo vệ không cho giọt nước rơi từ bất kì hướng nào, không cho vật thể lạ có kích thước lớn hơn 1mm có thể thâm nhập vào động cơ)

  • 3.0HP hay 2.2kW: chỉ công suất của động cơ
  • 1475 vg/ph: tốc độ của động cơ
  • cosφ = 0,84: Hệ số công suất, thường thì hệ số công suất bé hơn bằng 1.
  • η = 80%: hiệu suất động cơ tính theo phần trăm công suất đầu vào. Hiệu xuất danh nghĩa của động cơ này là 80%. Hiệu suất càng cao thì sẽ càng tiết kiệm được năng lượng và chi phí so với động cơ cùng công suất.
  • D/Y – 220/380V – 8.66/5.0A: kiểu nối – điện áp – dòng điện cấp cho động cơ

Dòng điện của động cơ là 8.66A khi nối với lưới điện 3 pha điện áp 220V nối tam giác

Dòng điện của động cơ là 5.0A khi nối với lưới điện 3 điện áp pha 380V nối sao

  • Exd: Kí hiệu “Ex” biểu thị động cơ điện bảo vệ nổ sử dùng trong mỏ, hầm lò, kí hiệu “d” biểu thị động cơ có kết cấu không xuyên nổ.
  • 33kg: khối lượng của động cơ.

2. Nhãn thông số kỹ thuật của động cơ theo tiêu chuẩn Quốc tế

Đối với tiêu chuẩn quốc tế thì cơ bản cũng giống như tiêu chuẩn Việt Nam, chỉ khác một vài kí hiệu.

Hình 2. Nhãn động cơ không đồng bộ ba pha theo tiêu chuẩn Quốc tế.

  • TYPE: loại động cơ, thông số này có thể cho ta biết được là động cơ 1 pha, 3 pha, nhiều cấp tốc độ, loại cấu trúc sản xuất. Nhưng không có một tiêu chuẩn công nghiệp nào cho thông số này.
  • 3PH: 3 pha.
  • FRAME: kích thước khung, là thông số về cấu trúc, kết cấu của động cơ.
  • HP (mã lực): là đơn vị đo công suất của động cơ
  • SERVICE FACTOR: Hệ số làm việc 1.15
  • AMPS: là đơn vị đo dòng điện đầy tải của dộng cơ, ở đây là 34.9A
  • VOLTS: là đơn vị đo điện áp của động cơ, ở đây là 460V
  • R.P.M ((Revolutions per minute): đơn vị đo tốc độ của động cơ, ở đây là vòng/phút
  • HERTZ: tần số của động cơ
  • DUTY: Chế độ làm việc của động cơ, được phân làm 10 chế độ.

S1 hoặc CONT(Continuous running duty) là chế độ hoạt động liên tục, S2 (Short-time duty) là chế độ hoạt động ngắn hạn, S3-S8 (Periodic duty) là chế độ hoạt động có chu kỳ và S9-S10 là chế động hoạt động không có chu kỳ. Nếu trên nhãn không có ký hiệu này thì mặc định là S1.

  • CLASS INSUL: cấp chịu nhiệt của vật liệu cách điện và cuộn dây
  • AMB: chỉ số đo nhiệt độ môi trường xung quanh

Một động cơ với lớp cách điện F, ví dụ, có mức tăng nhiệt độ tối đa là 105oC khi hoạt động ở hệ số công suất 1.0, thì khi đó nhiệt độ tối đa của cuộn dây là 145oC (40oC môi trường xung quanh cộng 105oC nhiệt độ gia tăng).

Cần lưu ý, vẫn hành một động cơ trên mức giới hạn của lớp cách điện sẽ làm giảm tuổi thọ của động cơ. Trung binh cứ tăng nhiệt độ hoạt động lên 10oC có thể làm giảm tuổi thọ của động cơ xuống 50%.

Hiệp hội các nhà sản xuất điện quốc gia Mỹ (NEMA) đã thành lập một hệ thống tiêu chuẩn về kết cấu và đặc tính của động cơ. Trong đó, NEMA DESIGN loại B thường được sử dụng.

  • NEMA NOM.EEF: hiệu suất của động cơ.

Nào chúng ta hãy cùng làm một số ví dụ để có thể nắm chắc kiến thức:

Hình 3. Nhãn động cơ Baldor.

Hình 4. Nhãn động cơ Fasco.

Hình 5. Nhãn động cơ máy bơm Pedrollo.

Hình 6. Nhãn động cơ Gibbon.

Như vậy thì chúng ta đã có thể hiểu rõ được hầu hết các thông số kỹ thuật trên nhãn của động cơ. Từ đó có thể lựa chọn động cơ phù hợp với mục đích của mình.

Nếu bạn chưa hiểu rõ các thông số trên thì bạn có thể tham khảo bài viết này:

Ý nghĩa một vài thông số trên nhãn của động cơ cảm ứng.