Các đại lượng định mức trong máy điện không đồng bộ

1. Công suất định mức (Pđm)

Công suất định mức là công suất máy điện khi nó hoạt động ở trạng thái bình thường.

Đơn vị thường là kW hoặc HP. Trong công nghiệp, chúng ta tạm quy ước 1 Hp = 0,75kW (giá trị tương đối).

Hình 1. Công suất của 1 động cơ

2. Điện áp (Uđm)

Đối với động cơ ba pha là U dây, đối với động cơ một pha thì U là điện áp đặt trên đầu cực của động cơ (Pha-trung tính, pha-pha).

Hình 2. Điện áp định mức trên động cơ

3. Dòng điện định mức (Iđm)

Dòng điện định mức hay cường độ dòng điện định mức của 1 máy điện là dòng điện cho phép hoạt động đúng với công suất tiêu thụ hoặc truyền tải được quy định theo nhà sản xuất.

Ví dụ: Trên nhãn động cơ ghi Δ/Y – 230/460V – 56,8/28,4A có nghĩa là khi điện áp dây lưới điện bằng 230V thì ta nối dây quấn stator theo hình tam giác và dòng điện dây định mức tương ứng là 56,8A. Khi điện áp dây lưới điện là 460V thì dây quấn stator nối theo hình sao, dòng điện định mức là 28,4A

Hình 3. Dòng điện định mức của động cơ

4. Tần số dòng điện (fđm)

Tần số định mức là tần số mà máy điện được thiết kế để vận hành. Ở Bắc Mỹ, tần số định mức là 60 Hertz (Hz).

Hình 4. Tần số định mức của một động cơ

5. Tốc độ quay rotor (nđm)

Tốc độ định mức của động cơ hoặc tốc độ đầy tải (full load RPM) là tốc độ gần đúng mà tại đó Rotor đang quay khi động cơ hoạt động dưới mức đầy tải.

Tốc độ định mức của động cơ được thể hiện bằng số vòng quay mỗi phút.

Hình 5. Tốc độ quay rotor của động cơ

6. Hệ số công suất (cosφ)

Hệ số công suất là tỉ lệ giữa công suất thực và công suất biểu kiến. Có kí hiệu là cosφ hoặc pf.

 

Hình 6. Hệ số công suất của động cơ

7. Hiệu suất (ηđm)

Hiệu suất động cơ là tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần.

Theo các tiêu chuẩn National Electrical Code và National Electrical Manufactures Association (NEMA), hiệu suất động cơ thường được ghi trên nhãn là NEMA NOM EFF

Hình 7. Hiệu suất của động cơ